Báo cáo gian hàng
I. Tác dụng
Thông qua báo cáo doanh thu bán hàng của các shop, Nhà bán hàng có thể phát hiện những shop nào bán tốt những shop nào bán kém rồi có thể đạt chiến lược bán hàng tương ứng cho các shop để cải thiện tình hình bán hàng.
II. Quy tắc thống kê
̣̣̣1. Dữ liệu của đơn hàng đã đặt trong ngày chỉ có thể xem vào ngày hôm sau.
2. Phạm vi thống kê:
- Đơn hàng Shopee: Đơn hàng COD tính theo thời gian tạo, đơn hàng Prepaid tính theo thời gian thanh toán.
- Đơn hàng Lazada/Lazada Choice(hỗ trợ thống kê các đơn hàng tiêu thụ) / TikTok/ Tiki/ Sendo/ / Shopify/Woocommerce/ Tokopedia/ Blibl/ Bukalapak/ Zalora/ Akulaku /LineShopping/đơn hàng Facebook/ đơn hàng thủ công/ đơn hàng bán lẻ offline/ đơn hàng mesenger: Tính theo thời gian tạo.
3. Lưu ý: Dữ liệu được xuất ra từ giao diện Tất cả đơn hàng (Đơn hàng > Xử lý đơn hàng > Tất cả )sẽ bao gồm đơn hàng chưa thanh toán, cho nên nếu bạn muốn so sánh số lượng đơn hàng và chi tiết đơn hàng được thống kê trên mô-đun báo cáo gian hàng thì hãy trừ đơn hàng chưa thanh toán trước.
Ⅲ. Các khái niệm về các trường
1. Tổng số đơn hàng: Tổng số đơn đã bán, bao gồm đơn hủy và đơn hoàn tiền. Tức là tổng số lượng đơn hàng trong một khoảng thời gian (bao gồm đơn hàng bị hủy sau khi thanh toán và đơn hàng đã hoàn tiền)
2. Tổng doanh thu đơn hàng: Tính toán số tiền đơn hàng trong một khoảng thời gian, (các đơn hàng được tính trong dữ liệu này bao gồm các đơn hàng bị hủy sau khi thanh toán và các đơn hàng đã được hoàn tiền, nhưng không bao gồm các đơn hàng bị hủy mà không thanh toán. Chi phí đơn hàng được tính bao gồm chi phí vận chuyển và phí giao dịch nền tảng).
3. Tổng doanh thu sản phẩm: Tính toán doanh thu bán sản phẩm trong một khoảng thời gian, (chỉ tính giá sau chiết khấu của sản phẩm, không bao gồm phí vận chuyển và các chi phí khác).
4. Số lượng đơn hàng hiệu quả: Đơn hàng hiệu quả trong một khoảng thời gian = Tổng số đơn hàng - Số lượng đơn đã hủy.
5. Doanh thu đơn hàng hiệu quả: Trong phạm vi thời gian, Tổng doanh thu đơn hàng - Số tiền đơn hàng hủy. Doanh thu đơn hàng hiệu quả là tổng số tiền của các đơn hàng hiệu quả (bao gồm cước vận chuyển và phí giao dịch của nền tảng).


6. Số tiền đơn hàng hoàn tiền: Tổng số tiền những đơn hàng đã thanh toán nhưng lại bị hủy, số tiền đơn hàng hoàn tiền, bao gồm số tiền hoàn lại một phần
7. Số lượng khách hàng: Bỏ trùng lặp theo tên/ Email của người mua.
8. Doanh thu/khách: Số tiền trung bình sản phẩm mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian (Tổng số hàng bán/ Số lượng khách hàng)
9. SL khách hoàn tiền: Bỏ trùng lặp theo tên/ Email của người mua.
Hoàn tiền vào ngày nào, số tiền hoàn trả sẽ được tính vào ngày đó (Ví du đơn hàng đó thanh toán vào một ngày nào đó của năm qua, hôm nay người mua gửi yêu cầu hoàn tiền thì số tiền hoàn trả sẽ được tính vào ngày hôm nay)
10. Số lượng đơn đã hủy: Tổng số đơn hàng đã thanh toán nhưng lại hủy trong một khoảng thời gian (Đơn hàng đã thanh toán nhưng lại bị hủy sẽ tính vào tổng số doanh thu, đồng thời cũng sẽ tính vào tổng số đơn hàng). Số lượng đơn hàng đã hủy bao gồm đơn hàng đã hủy một phần.
11. Tổng số bưu kiện: Số lượng bưu kiện tương ứng với đơn hàng, 1 đơn hàng có thể sẽ tương ứng với nhiều bưu kiện.
Lưu ý:
Những đơn hàng hoàn tiền một phần sẽ tính vào SL đơn hoàn tiền, cũng sẽ tính vào tiền hoàn, tiền hoàn chỉ thống kê sản phẩm đó mà người mua đã gửi yêu cầu hoàn tiền.
Nội dung có hữu ích không?
Cảm ơn phản hồi của bạn, đây chính là động lực để chúng tôi tiếp tục tối ưu hóa
Nếu tài liệu chưa thể giải đáp vấn đề của bạn, có thể Liên hệ chúng tôi